Dẫn 11,2 lít hỗn hợp gồm C2H4 và CH4 qua bình đựng dd Brom. Thấy khối lượng bình tăng 5,6g.
a. Tính khối lượng của đibrometan?
b. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên. Tính thể tích khí CO2 thoát ra.
(Biết thể tích các khí đều được đo ở ĐKTC)
Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí ch4, c2h4, c2h2 qua bình đựng dd brom dư thấy thoát ra 2,24 lít khí và khối lượng bình brom tăng 8,1 gam. các khi đo ở đktc
a) viết pthh
b) tính % về khối lượng các chất trong hỗn hợp
c) đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên rồi dẫn sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư. tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc) và tính khối lượng kết tủa thu đc
\(a,n_{hh\left(CH_4,C_2H_4,C_2H_2\right)}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ n_{hh\left(C_2H_4,C_2H_2\right)}=0,4-0,1=0,3\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,3\\28a+26b=8,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow a=b=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CH\equiv CH+2Br-Br\rightarrow CHBr_2-CHBr_2\)
\(CH_2=CH_2+Br-Br\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
\(b,\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,4}.100\%=25\%\\\%V_{C_2H_4}=\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,15}{0,4}.100\%=37,5\%\end{matrix}\right.\)
c, PTHH:
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\\ C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+H_2O\\ C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\\ Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\\ \rightarrow n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,1+0,15.0,15.2=0,7\left(mol\right)\\ m_{BaCO_3}=0,7.197=137,9\left(g\right)\)
Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 và C2H2 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,4 gam . Khí thoát ra khỏi bình được đốt cháy hoàn toàn thu được 2,2 gam CO2 . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?'
Dẫn 11,2 lít khí CH4, C2H4 và C2H2 (đktc) qua bình đựng dung dịch brom thấy khối lượng bình tăng 10,8 gam, đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được 4,4 gam khí cacbobic
a) Viết PTPƯ xảy ra?
b) Tính khối lượng mỗi chất có trên hỗn hợp?
c) Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp
Hỗn hợp khí A gồm CH4 và C2H4. Dẫn hỗn hợp A qua bình đựng dung dịch brom dư, sau phản ứng khối lượng bình brom tăng 9,8 (g). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A cần dùng 34,72 lít khí oxi ( ở đktc). Tính % về thể tích của CH4 và C2H4 trong hỗn hợp A .
Hỗn hợp khí A gồm CH4 và C2H4. Dẫn hỗn hợp A qua bình đựng dung dịch brom dư, sau phản ứng khối lượng bình brom tăng 9,8 (g). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A cần dùng 34,72 lít khí oxi ( ở đktc). Tính % về thể tích của CH4 và C2H4 trong hỗn hợp A . Giải giúp em với ạ :< em đang cần gấp
Dẫn 13,44 lít hỗn hợp X gồm C2H4 và CH4 qua bình đựng dung dịch Brom dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy bình brom tăng thêm 11,2 gam
a. Tính % các chất trong hỗn hợp theo thể tích, theo khối lượng.
b. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp trên, tính thể tích không khí đã dùng (đktc). Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
a.\(m_{Br_2}=m_{C_2H_4}=11,2g\)
\(n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{28}=0,4mol\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,4}{0,6}.100=66,66\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-66,66\%=33,34\%\)
\(m_{CH_4}=\left(0,6-0,4\right).16=3,2g\)
\(\%m_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{11,2+3,2}.100=77,77\%\)
\(\%m_{CH_4}=100\%-77,77\%=22,23\%\)
b.
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,2 0,4 ( mol )
\(C_2H_4+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,4 2 ( mol )
\(V_{kk}=\left(2+0,4\right).22,4.5=53,76.5=268,8l\)
Dẫn 5,04 lít hỗn hợp khí gồm: metan, etilen và axetilen qua bình đựng nước brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 4,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra khỏi bình thu được 1,68 lít khí CO2. Tính phần trăm về thể tích của mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp ban đầu (các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)=n_{CH_4}\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow a+b=\dfrac{5,04}{22,4}-0,075=0,15\) (1)
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Theo PTHH: \(28a+26b=4,1\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{C_2H_4}=0,1\left(mol\right)\\b=n_{C_2H_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(n_{hh}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,075}{0,225}\cdot100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1}{0,225}\cdot100\%\approx44,44\%\\\%V_{C_2H_2}=22,23\%\end{matrix}\right.\)
Dẫn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4, C2H2 qua bình đựng nước brom dư thấy có 6,72 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình, đồng thời khối lượng bình tăng 5,4 gam. Tính % thể tích các chất trong X?
Hỗn hợp khí A gồm C2H2, CH4 và H2. Dẫn m gam hỗn hợp A vào bình kín chứa chất xúc tác Ni, rồi đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm CH4, C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Dẫn toàn bộ lượng khí B vào dung dịch brom ( dư) thấy khối lượng bình đựng brom tăng 4,1 gam và thoát ra hỗn hợp khí D. Đốt cháy hoàn toàn D cần dùng 9,52 lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và 8,1 gam H2O.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
C2H2 + H2 C2H4
C2H2 + H2 C2H6
Khi cho hỗn hợp B qua dd nước Br2 chỉ có C2H4 và C2H2 phản ứng C2H2 +2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
=> khối lượng bình Br2 tăng chính bằng khối lượng của C2H2 và C2H4
mC2H2 + mC2H4 = 4,1 (g)
Hỗn hợp khí D đi ra là CH4, C2H6 và H2
CH4 + 2O2 → t ∘ CO2 + 2H2O
C2H6 + O2 → t ∘ 2CO2 + 3H2O
2H2 + O2 → t ∘ 2H2O
Bảo toàn nguyên tố O cho quá trình đốt cháy hh D ta có:
2nCO2 = 2nO2 – nH2O => nCO2 = ( 0,425. 2– 0,45)/2 = 0,2 (mol)
Bảo toàn khối lượng : mhh D = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,2.44 + 0,45.18 – 0,425.32 = 3,3 (g)
Bảo toàn khối lương: mA = (mC2H2 + mC2H4) + mhh D = 4,1 + 3,3 = 7,4 (g)